Mục tiêu của hôm nay là khám phá tùy chọn và cấu hình, tận dụng tốt nhất những tính năng có sẳn của cms4seo. Ngày hôm nay gồm 10 phần, thời lượng 35 phút.
Tại mục con quản lý bạn có thể đổi mật khẩu tài khoản đang dùng của bạn. Lưu ý là password phải bao gồm chữ Hoa, thường, số, và ký tự đặt biệt như @, #. Nếu có thông báo “Đã xác nhận Email” thì bạn có thể sử dụng tính năng khôi phục mật khẩu khi quên mật khẩu. Chi tiết vui lòng xem video, Hướng dẫn khôi phục mật khẩu trong phần hướng dẫn quản lý cơ bản.
Tại mục con Người dùng bạn có thể thêm, sửa, hoặc xóa người dùng.
Tại mục Nhóm phân quyền. Bạn có thể khám phá mục này bằng cách click nút chỉnh sửa, trong ví dụ này mình sẽ click vào nút sửa Vai trò Admins.
Mục con Phân quyền còn lại chỉ dành cho Nhà phát triển, khi bạn viết tính năng mở rộng thêm cho CMS for SEO, bạn có thể thêm phân quyền ở đây.
Mục con Tối ưu tìm kiếm giúp bạn update lại sơ đồ trang sitemap, và update lại tất cả các đường liên kết trên website.
Một lưu ý rất quan trọng là, tính năng Reseed Permalink sẽ xây dựng lại toàn bộ tất cả các đường liên kết hiện có trên website. Điều này có nghĩa là những đường dẫn hiện có trên google, hoặc những đường link bạn đã chia sẻ, có thể sẽ không truy cập được. Nếu website của bạn mới xây dựng và có rất ít lượt truy cập thì bạn có thể dùng tính năng này để tạo lại tất cả đường link theo kiến trúc mới (1 phân đoạn, 2 phân đoạn, 3 phân đoạn), hoặc đồng bộ hàng loạt Tên sản phẩm và Danh mục với đường link. Hãy chắc chắn bạn đang làm điều gì. Bạn cũng cần bật tính năng “Tự động sửa link khi cập nhật Sản phẩm, bài viết” trong phần Cấu hình, mục con Thiết đặt website, để có thể sử dụng tính năng Reseed Permalink.
Mục con Permalink chứa tất cả đường dẫn hiện tại trên website. Nó cho bạn biết các thông tin về đường dẫn đó như kiểu đường dẫn, và tên đường dẫn.
Mục con Chuyển trang có thể giúp bạn chuyển trang 301 (chuyển hướng vĩnh viễn). Ví dụ nếu bạn có website cũ trước đó có đường dẫn là domain.com/product/e6400 đã có lượt truy cập thường xuyên. Trong trường hợp bạn chuyển sang dùng CMS for SEO, bạn đã tạo sản phẩm dạng domain.com/laptop/dell/e6400 cho phù hợp với chuẩn SEO, bạn sẽ thêm dòng /product/e6400, /laptop/dell/e6400. Khi khách hàng truy cập vào đường dẫn cũ, thì CMS for SEO sẽ tự động chuyển hướng khách hàng đến trang domain.com/laptop/dell/e6400. Mỗi chuyển hướng bạn nhập một dòng, mỗi dòng cách nhau đường dẫn mới và cũ bằng dấu phẩy. Nhập xong bạn click vào nút Lưu lại để cập nhật.
Còn lại mục con Lượt truy cập cho bạn xem các thông tin về các lượt truy cập trên website.
Mục con Thông tin, chứa các thông tin hữu ích về phần mềm CMS for SEO, cùng với số phiên bản hiện tại đang sử dụng.
Mục con Quản lý ảnh chứa tất cả các thông tin về ảnh, hoặc tài nguyên đã upload lên website. CMS for SEO quản lý ảnh riêng theo từng sản phẩm, điều đó có nghĩa là khi bạn xóa một sản phẩm, thì danh sách ảnh có liên kết sản phẩm đó sẽ bị xóa.
Mục con Nhật ký hệ thống ghi lại tất cả các thao tác của người dùng chỉnh sửa trên hệ thống, cùng những thông tin hữu ích khác.
Với những giao diện có hỗ trợ phần gửi tin nhắn, để tin nhắn của khách hàng gửi đến được email của bạn, hoặc bạn cần tính năng khôi phục mật khẩu, bạn cần phải cấu hình SMTP Mail.
Phần này chứa nhiều thiết đặt quan trọng nhất của CMS for SEO, nó ảnh hưởng mạnh đến cách website hoạt động. Nếu bạn không chắc chắn bạn đang làm gì thì không nên thay đổi phần này.
Mục Ngôn ngữ trang quản trị mặc định hiện tại đang hỗ trợ 2 ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh. Đây chỉ là ngôn ngữ mặc định hiển thị cho trang quản trị, người quản lý có thể ưu tiên ngôn ngữ theo ý họ bằng cách chọn ngôn ngữ trên thanh menu (góc trên cùng bên phải). Vì vậy có thể giúp người Việt và người Nước ngoài quản lý website cùng lúc. Lưu ý quan trọng là định dạng ngày tháng, dấu phân cách hàng ngàn sẽ thay đổi dựa trên ngôn ngữ người quản trị đang chọn.
Chế độ chuyển hướng, để mặc định “Chuyển hướng nếu gặp lỗi 404 Not Found” là tối ưu nhất, theo chế độ này website sẽ chuyển hướng đường dẫn theo danh sách chuyển hướng bạn đã cài đặt (xem video 02. Tối ưu tìm kiếm). Nếu bạn chọn chế độ Bắt buộc chuyển hướng, ở chế độ này tốc độ truy cập website sẽ chậm hơn so với bình thường, bạn chỉ nên đặt chế độ này khi thật sự cần.
Với mục Kiến trúc Web phẳng, ở chế độ 3 phân đoạn đường dẫn sẽ tạo thành 3 phân đoạn /danh-muc-cap-1/danh-muc-cap-2/ten-san-pham. Ở chế độ 2 phân đoạn sẽ có /danh-muc-cap-1/ten-san-pham. Ở chế độ 1 phân đoạn thì tất cả đường dẫn chỉ có duy nhất một phân đoạn /ten-danh-muc hay /ten-san-pham. Tùy theo số lượng sản phẩm và cách phân loại, bạn có thể chọn cho mình một chế độ phù hợp.
Mục CurrentTheme bạn có thể chọn lấy một chủ đề hiện có trên CMS for SEO, tại thời điểm này có 13 thiết kế tràn viền và thích ứng di động. Trong đó có 8 thiết kế dựa trên nền tảng Bootstrap 4, và 5 thiết kế trên nền tảng Foundation 6. Với thiết kế trên nền tảng bootstrap, bạn có thêm tùy chọn Trộn bảng màu Bootswatch, giúp đổi nhanh bảng màu chủ đề.
Mục Ngôn ngữ trang cửa hàng, bạn có thể nhập vi-VN nếu bạn cần trang cửa hàng hiện Tiếng Việt, hoặc en-US nếu cần Tiếng Anh. Với những ngôn ngữ khác bạn nhập theo Tag ngôn ngữ bên dưới, CMS for SEO hiện tại hỗ trợ ngôn ngữ Left to Right (nghĩa là chữ viết từ trái qua phải), bạn phải bật CMS Switcher và đổi lại nội dung cho phù hợp. Tham khảo bảng phụ lục ngôn ngữ bên dưới, để chọn ngôn ngữ phù hợp.
Mặc định khi thêm hoặc, chỉnh sửa sản phẩm nội dung thẻ Meta SEO sẽ thay đổi theo thông tin sản phẩm, nếu bạn muốn chỉnh sửa thủ công nội dung thẻ Meta SEO bạn chọn tick vào Khóa chức năng tự động tạo Meta Tag SEO. Bạn sẽ được cảnh báo về Thẻ Meta đang tự động cập nhật này mỗi khi bạn chỉnh sửa sản phẩm.
Đường dẫn sản phẩm hay danh mục sẽ tự động tạo khi bạn tạo mới. Nó sẽ không tự động thay đổi theo tên sản phẩm hay danh mục của bạn. Ví dụ nếu bạn tạo một Danh mục có tên là Máy tính, thì đường dẫn sẽ là /may-tinh, nếu bạn sửa tên danh mục Máy tính thành Máy Nghe Nhạc thì đường dẫn vẫn giữ nguyên /may-tinh không thay đổi. Tick chọn Tự động sửa link khi cập nhật Sản phẩm, bài viết sẽ cho phép hệ thống tự động update theo tên Danh mục. Tùy chọn này không được khuyến khích, lý do là sau khi chạy một thời gian, những đường dẫn của bạn sẽ có trên google, hoặc các đường dẫn bạn chia sẻ cho khách hàng. Thay đổi đường dẫn sẽ dẫn đến mất đi một lượng lớn lượt truy cập từ google và những đường dẫn bạn chia sẻ. Tùy chọn này chỉ được bật khi website bạn mới tạo, và chưa được google lập chỉ mục. Bạn sẽ được cảnh báo về tính năng tự động sửa link này mỗi khi bạn chỉnh sửa sản phẩm.
Mỗi khi bạn nhập giá sản phẩm CMS for SEO sẽ tự động phân cách hàng ngàn giúp bạn. Nhưng với đồng Đô La ví dụ $3.99. Bạn buộc phải tắt tính năng phân cách hàng ngàn để có thể sử dụng được dấu phân cách thập phân.
Để hoàn tất việc cập nhật, bạn click vào nút Lưu lại.
Bình luận facebook giúp bạn tương tác tốt hơn với khách hàng, phản hồi của khách hàng có thể giúp bạn cải thiện và thay đổi sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp hơn. Bạn có thể thêm bình luận facebook bằng vài bước đơn giản.
Bạn lưu ý, thuộc tính data-href cần phải tự động thay đổi theo bài viết hoặc sản phẩm cần nhúng bình luận. Hiện tại mình đang sử dụng CMS for SEO nên mình sẽ không quan tâm vấn đề này, hệ thống sẽ tự động thay đổi data-href với từng bài viết.
Bạn cùng cần quyền Kiểm duyệt bình luận, để làm điều này trước tiên bạn phải có mã Facebook User Id, mã này thường ẩn, để lấy mã bạn làm như sau:
Lưu ý: với một số bài viết cũ, bạn đã tạo nhúng bình luận, nhưng chưa cài đặt Thiết lập kiểm duyệt, thì đôi khi nó sẽ không hiện nút “Công cụ kiểm duyệt”
Trước tiên bạn truy cập vào trang Google Analytics, nếu lần đầu tiên bạn sử dụng google analytics, bạn chọn click vào nút “Thiết lập miễn phí” (hoặc có thể là nút Bắt đầu đo lường)
Với một vài giao diện hỗ trợ bản đồ, bạn có thêm tùy chọn nhúng bản đồ vào trang.
Với những giao diện không hỗ trợ bản đồ, nếu bạn muốn có thêm bản đồ cho website. Bạn có thể tạo thêm trang liên hệ. Vui lòng xem hướng dẫn số “16. Trang phụ mở rộng”, phần Hướng dẫn cơ bản.
Với CMS for SEO bạn có thể thêm mã thiết kế style và mã javascript dễ dàng vào website. Một số nhu cầu mở rộng như thêm phần quảng cáo trả phí google adsense, thêm tính năng, bạn cũng có thể thêm vào mục này.
Không có ranh giới thật sự rõ ràng cho phần khung Mã Styles và Mã Script, bạn cũng có thể thêm javascript vào Mã Styles, và làm ngược lại. Hai phần khung này khác nhau ở chỗ Khung Mã Styles được trình duyệt tải đầu tiên và Khung Mã Scripts được tải sau cùng. Đúng theo mô hình thiết kế style được ưu tiên trước, và javascript là ưu tiên sau.
Bạn lưu ý là chỉ nên thêm những phần mở rộng nếu bạn thực sự cần, bởi vì càng nhiều tiện ích mở rộng thì website bạn càng chậm. Bạn cũng cẩn thận chọn những tiện ích mở rộng được đánh giá tốt và có thương hiệu. Vài tiện ích mở rộng nguy hiểm có thể đánh cắp thông tin khách hàng, gây hại danh tiếng cho tên miền của bạn, hoặc các nguy cơ khác.
Phần Thiết đặt ảnh giúp bạn tùy chọn kích thước và chất lượng ảnh mỗi khi upload lên website. Mặc định đã được tối ưu hóa sao cho cân bằng giữa chất lượng ảnh và kích thước file ảnh để đạt được hiệu suất cao nhất. Với một số trường hợp khác biệt, bạn có thể điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của bạn.
Một lưu ý quan trọng là tỷ lệ hình ảnh bạn upload lên. Nếu bạn đã cài đặt kỳ vọng ảnh chân dung, trong trường hợp bạn upload ảnh phong ảnh. Ảnh sẽ bị cắt xén và phóng to lên cho phù hợp với kỳ vọng, hình đại diện sẽ bị giảm chất lượng thấy rõ. Có 2 cách giải quyết cho vấn đề này. Cách thứ nhất chọn kỳ vọng ảnh là chân dung nếu bạn upload ảnh chân dung, và kỳ vọng ảnh phong cảnh cho sản phẩm có dạng khung hình phong cảnh. Cách thứ 2 là tăng Kích cỡ ảnh nhỏ lên 600, và bạn chắc chắn sản phẩm sẽ không bị xén khi chạy dưới chế độ kỳ vọng.
Phần Thiết đặt cửa hàng chứa những tùy chọn thay đổi thông tin, tính năng trang cửa hàng.
Với một số thiết kế dạng Foundation, ở thời điểm hiện tại, một số tính năng trong phần này sẽ không có sẵn.
Mục nội dung theme chứa tất các thông tin về Ngôn Ngữ và Thiết kế.
CMS Switcher cung cấp các tính năng thay đổi nhanh thiết kế và nội dung.
Mã ngôn ngữ | Tên |
af | Afrikaans |
af-ZA | Afrikaans (South Africa) |
ar | Arabic |
ar-AE | Arabic (U.A.E.) |
ar-BH | Arabic (Bahrain) |
ar-DZ | Arabic (Algeria) |
ar-EG | Arabic (Egypt) |
ar-IQ | Arabic (Iraq) |
ar-JO | Arabic (Jordan) |
ar-KW | Arabic (Kuwait) |
ar-LB | Arabic (Lebanon) |
ar-LY | Arabic (Libya) |
ar-MA | Arabic (Morocco) |
ar-OM | Arabic (Oman) |
ar-QA | Arabic (Qatar) |
ar-SA | Arabic (Saudi Arabia) |
ar-SY | Arabic (Syria) |
ar-TN | Arabic (Tunisia) |
ar-YE | Arabic (Yemen) |
az | Azeri (Latin) |
az-AZ | Azeri (Latin) (Azerbaijan) |
az-AZ | Azeri (Cyrillic) (Azerbaijan) |
be | Belarusian |
be-BY | Belarusian (Belarus) |
bg | Bulgarian |
bg-BG | Bulgarian (Bulgaria) |
bs-BA | Bosnian (Bosnia and Herzegovina) |
ca | Catalan |
ca-ES | Catalan (Spain) |
cs | Czech |
cs-CZ | Czech (Czech Republic) |
cy | Welsh |
cy-GB | Welsh (United Kingdom) |
da | Danish |
da-DK | Danish (Denmark) |
de | German |
de-AT | German (Austria) |
de-CH | German (Switzerland) |
de-DE | German (Germany) |
de-LI | German (Liechtenstein) |
de-LU | German (Luxembourg) |
dv | Divehi |
dv-MV | Divehi (Maldives) |
el | Greek |
el-GR | Greek (Greece) |
en | English |
en-AU | English (Australia) |
en-BZ | English (Belize) |
en-CA | English (Canada) |
en-CB | English (Caribbean) |
en-GB | English (United Kingdom) |
en-IE | English (Ireland) |
en-JM | English (Jamaica) |
en-NZ | English (New Zealand) |
en-PH | English (Republic of the Philippines) |
en-TT | English (Trinidad and Tobago) |
en-US | English (United States) |
en-ZA | English (South Africa) |
en-ZW | English (Zimbabwe) |
eo | Esperanto |
es | Spanish |
es-AR | Spanish (Argentina) |
es-BO | Spanish (Bolivia) |
es-CL | Spanish (Chile) |
es-CO | Spanish (Colombia) |
es-CR | Spanish (Costa Rica) |
es-DO | Spanish (Dominican Republic) |
es-EC | Spanish (Ecuador) |
es-ES | Spanish (Castilian) |
es-ES | Spanish (Spain) |
es-GT | Spanish (Guatemala) |
es-HN | Spanish (Honduras) |
es-MX | Spanish (Mexico) |
es-NI | Spanish (Nicaragua) |
es-PA | Spanish (Panama) |
es-PE | Spanish (Peru) |
es-PR | Spanish (Puerto Rico) |
es-PY | Spanish (Paraguay) |
es-SV | Spanish (El Salvador) |
es-UY | Spanish (Uruguay) |
es-VE | Spanish (Venezuela) |
et | Estonian |
et-EE | Estonian (Estonia) |
eu | Basque |
eu-ES | Basque (Spain) |
fa | Farsi |
fa-IR | Farsi (Iran) |
fi | Finnish |
fi-FI | Finnish (Finland) |
fo | Faroese |
fo-FO | Faroese (Faroe Islands) |
fr | French |
fr-BE | French (Belgium) |
fr-CA | French (Canada) |
fr-CH | French (Switzerland) |
fr-FR | French (France) |
fr-LU | French (Luxembourg) |
fr-MC | French (Principality of Monaco) |
gl | Galician |
gl-ES | Galician (Spain) |
gu | Gujarati |
gu-IN | Gujarati (India) |
he | Hebrew |
he-IL | Hebrew (Israel) |
hi | Hindi |
hi-IN | Hindi (India) |
hr | Croatian |
hr-BA | Croatian (Bosnia and Herzegovina) |
hr-HR | Croatian (Croatia) |
hu | Hungarian |
hu-HU | Hungarian (Hungary) |
hy | Armenian |
hy-AM | Armenian (Armenia) |
id | Indonesian |
id-ID | Indonesian (Indonesia) |
is | Icelandic |
is-IS | Icelandic (Iceland) |
it | Italian |
it-CH | Italian (Switzerland) |
it-IT | Italian (Italy) |
ja | Japanese |
ja-JP | Japanese (Japan) |
ka | Georgian |
ka-GE | Georgian (Georgia) |
kk | Kazakh |
kk-KZ | Kazakh (Kazakhstan) |
kn | Kannada |
kn-IN | Kannada (India) |
ko | Korean |
ko-KR | Korean (Korea) |
kok | Konkani |
kok-IN | Konkani (India) |
ky | Kyrgyz |
ky-KG | Kyrgyz (Kyrgyzstan) |
lt | Lithuanian |
lt-LT | Lithuanian (Lithuania) |
lv | Latvian |
lv-LV | Latvian (Latvia) |
mi | Maori |
mi-NZ | Maori (New Zealand) |
mk | FYRO Macedonian |
mk-MK | FYRO Macedonian (Former Yugoslav Republic of Macedonia) |
mn | Mongolian |
mn-MN | Mongolian (Mongolia) |
mr | Marathi |
mr-IN | Marathi (India) |
ms | Malay |
ms-BN | Malay (Brunei Darussalam) |
ms-MY | Malay (Malaysia) |
mt | Maltese |
mt-MT | Maltese (Malta) |
nb | Norwegian (Bokm?l) |
nb-NO | Norwegian (Bokm?l) (Norway) |
nl | Dutch |
nl-BE | Dutch (Belgium) |
nl-NL | Dutch (Netherlands) |
nn-NO | Norwegian (Nynorsk) (Norway) |
ns | Northern Sotho |
ns-ZA | Northern Sotho (South Africa) |
pa | Punjabi |
pa-IN | Punjabi (India) |
pl | Polish |
pl-PL | Polish (Poland) |
ps | Pashto |
ps-AR | Pashto (Afghanistan) |
pt | Portuguese |
pt-BR | Portuguese (Brazil) |
pt-PT | Portuguese (Portugal) |
qu | Quechua |
qu-BO | Quechua (Bolivia) |
qu-EC | Quechua (Ecuador) |
qu-PE | Quechua (Peru) |
ro | Romanian |
ro-RO | Romanian (Romania) |
ru | Russian |
ru-RU | Russian (Russia) |
sa | Sanskrit |
sa-IN | Sanskrit (India) |
se | Sami (Northern) |
se-FI | Sami (Northern) (Finland) |
se-FI | Sami (Skolt) (Finland) |
se-FI | Sami (Inari) (Finland) |
se-NO | Sami (Northern) (Norway) |
se-NO | Sami (Lule) (Norway) |
se-NO | Sami (Southern) (Norway) |
se-SE | Sami (Northern) (Sweden) |
se-SE | Sami (Lule) (Sweden) |
se-SE | Sami (Southern) (Sweden) |
sk | Slovak |
sk-SK | Slovak (Slovakia) |
sl | Slovenian |
sl-SI | Slovenian (Slovenia) |
sq | Albanian |
sq-AL | Albanian (Albania) |
sr-BA | Serbian (Latin) (Bosnia and Herzegovina) |
sr-BA | Serbian (Cyrillic) (Bosnia and Herzegovina) |
sr-SP | Serbian (Latin) (Serbia and Montenegro) |
sr-SP | Serbian (Cyrillic) (Serbia and Montenegro) |
sv | Swedish |
sv-FI | Swedish (Finland) |
sv-SE | Swedish (Sweden) |
sw | Swahili |
sw-KE | Swahili (Kenya) |
syr | Syriac |
syr-SY | Syriac (Syria) |
ta | Tamil |
ta-IN | Tamil (India) |
te | Telugu |
te-IN | Telugu (India) |
th | Thai |
th-TH | Thai (Thailand) |
tl | Tagalog |
tl-PH | Tagalog (Philippines) |
tn | Tswana |
tn-ZA | Tswana (South Africa) |
tr | Turkish |
tr-TR | Turkish (Turkey) |
tt | Tatar |
tt-RU | Tatar (Russia) |
ts | Tsonga |
uk | Ukrainian |
uk-UA | Ukrainian (Ukraine) |
ur | Urdu |
ur-PK | Urdu (Islamic Republic of Pakistan) |
uz | Uzbek (Latin) |
uz-UZ | Uzbek (Latin) (Uzbekistan) |
uz-UZ | Uzbek (Cyrillic) (Uzbekistan) |
vi | Vietnamese |
vi-VN | Vietnamese (Viet Nam) |
xh | Xhosa |
xh-ZA | Xhosa (South Africa) |
zh | Chinese |
zh-CN | Chinese (S) |
zh-HK | Chinese (Hong Kong) |
zh-MO | Chinese (Macau) |
zh-SG | Chinese (Singapore) |
zh-TW | Chinese (T) |
zu | Zulu |
zu-ZA | Zulu (South Africa) |