CMS for SEO
CMS Hiệu Suất Cao

Ngày 5: Quản lý Website nâng cao

 

Mục tiêu của hôm nay là khám phá tùy chọn và cấu hình, tận dụng tốt nhất những tính năng có sẳn của cms4seo. Ngày hôm nay gồm 10 phần, thời lượng 35 phút.

 

Phần 1: Thêm, xóa, sửa người quản lý và phân quyền. 

 

Tại mục con quản lý bạn có thể đổi mật khẩu tài khoản đang dùng của bạn. Lưu ý là password phải bao gồm chữ Hoa, thường, số, và ký tự đặt biệt như @, #. Nếu có thông báo “Đã xác nhận Email” thì bạn có thể sử dụng tính năng khôi phục mật khẩu khi quên mật khẩu. Chi tiết vui lòng xem video, Hướng dẫn khôi phục mật khẩu trong phần hướng dẫn quản lý cơ bản.

Tại mục con Người dùng bạn có thể thêm, sửa, hoặc xóa người dùng. 

  1. Để thêm người dùng bạn chọn click vào nút Tạo mới
  2. Bạn nhập địa chỉ Email của người dùng mới vào, địa chỉ Email dùng chung với tên người dùng, nó cũng có nghĩa là Username.
  3. Mục Password bạn đặt một mật khẩu gồm ký tự Hoa, thường, số, và ký tự đặt biệt như @, #
  4. Chọn Một vai trò cho người dùng. Nếu bạn chỉ muốn cung cấp cho một người viết bài, cập nhật sản phẩm thì chỉ chọn mỗi vai trò là Editors mà thôi. Nếu bạn muốn toàn quyền trên hệ thống thì tick chọn mỗi vai trò Admins. Mục Developers cung cấp một vài phân quyền cần thiết khi bạn ý định tiếp tục phát triển phần mềm CMS for SEO.
  5. Chọn click vào nút Create để lưu lại.

Tại mục Nhóm phân quyền. Bạn có thể khám phá mục này bằng cách click nút chỉnh sửa, trong ví dụ này mình sẽ click vào nút sửa Vai trò Admins.

  • Bạn sẽ thấy mục Tên và Mô tả sơ về vai trò này.
  • Tất cả các phân quyền trên CMS for SEO chia làm 3 nhóm tăng dần lên theo mức độ can thiệp vào hệ thống, để bạn có thể dễ dàng chọn lấy một danh sách phân quyền phù hợp với nhu cầu của bạn. Tính năng này dành cho nhà phát triển để có thể tùy chọn phân quyền, nếu bạn chỉ có nhu cầu đơn giản thì chỉ nên tùy chỉnh Vai trò như hướng dẫn trước đó.
  • Sau khi chỉnh sửa xong click vào nút Lưu lại để hoàn tất.

Mục con Phân quyền còn lại chỉ dành cho Nhà phát triển, khi bạn viết tính năng mở rộng thêm cho CMS for SEO, bạn có thể thêm phân quyền ở đây.
 

Phần 2: Tối ưu tìm kiếm

 

 

Mục con Tối ưu tìm kiếm giúp bạn update lại sơ đồ trang sitemap, và update lại tất cả các đường liên kết trên website.

  • Chức năng Reindex SiteMap giúp bạn đồng bộ sơ đồ trang Sitemap với tất cả đường link hiện có trên website của bạn. Mặc định sơ đồ trang sitemap sẽ được tạo tự động khi bạn thêm sản phẩm hoặc bài viết. Nhưng nếu bạn muốn đồng bộ lại thì bạn có  thể bấm vào Reindex SiteMap, hệ thống sẽ báo cho bạn số trang update sau khi update xong. Bạn có thể kiểm tra sơ đồ trang bằng cách truy cập vào trang, thêm /sitemap.xml
  • Đường link mặc định sẽ tạo tự động sau khi nhập sản phẩm, danh mục, bài viết. Nhưng nếu bạn muốn xây dựng lại tất cả các đường link thì bấm vào nút Reseed Permalink. CMS for SEO tối ưu đường link cho kiến trúc phẳng (flatter site architecture), nó là kiến trúc tốt nhất cho SEO. Đường dẫn được chia làm 3 phân đoạn, danh mục là 2 phân đoạn đầu tiên, đến sản phẩm là phân đoạn thứ 3. Ví dụ với sản phẩm Apple Watch Series 5 thì đường dẫn sẽ là /dong-ho/smartwatch/apple-watch-series-5 với danh mục cấp 1 là Đồng hồ, danh mục cấp 2 là Smartwatch, sản phẩm là Apple Watch Series 5.
  • Tính năng Reindex Permalink tương tự Reindex Sitemap, nó giúp đồng bộ tất cả các đường link hiện có.

Một lưu ý rất quan trọng là, tính năng Reseed Permalink sẽ xây dựng lại toàn bộ tất cả các đường liên kết hiện có trên website. Điều này có nghĩa là những đường dẫn hiện có trên google, hoặc những đường link bạn đã chia sẻ, có thể sẽ không truy cập được. Nếu website của bạn mới xây dựng và có rất ít lượt truy cập thì bạn có thể dùng tính năng này để tạo lại tất cả đường link theo kiến trúc mới (1 phân đoạn, 2 phân đoạn, 3 phân đoạn), hoặc đồng bộ hàng loạt Tên sản phẩm và Danh mục với đường link. Hãy chắc chắn bạn đang làm điều gì. Bạn cũng cần bật tính năng “Tự động sửa link khi cập nhật Sản phẩm, bài viết” trong phần Cấu hình, mục con Thiết đặt website, để có thể sử dụng tính năng Reseed Permalink.

Mục con Permalink chứa tất cả đường dẫn hiện tại trên website. Nó cho bạn biết các thông tin về đường dẫn đó như kiểu đường dẫn, và tên đường dẫn.

Mục con Chuyển trang có thể giúp bạn chuyển trang 301 (chuyển hướng vĩnh viễn). Ví dụ nếu bạn có website cũ trước đó có đường dẫn là domain.com/product/e6400 đã có lượt truy cập thường xuyên. Trong trường hợp bạn chuyển sang dùng CMS for SEO, bạn đã tạo sản phẩm dạng domain.com/laptop/dell/e6400 cho phù hợp với chuẩn SEO, bạn sẽ thêm dòng /product/e6400, /laptop/dell/e6400. Khi khách hàng truy cập vào đường dẫn cũ, thì CMS for SEO sẽ tự động chuyển hướng khách hàng đến trang domain.com/laptop/dell/e6400. Mỗi chuyển hướng bạn nhập một dòng, mỗi dòng cách nhau đường dẫn mới và cũ bằng dấu phẩy. Nhập xong bạn click vào nút Lưu lại để cập nhật.

Còn lại mục con Lượt truy cập cho bạn xem các thông tin về các lượt truy cập trên website.
 

Phần 3: Hệ thống

 


Mục con Thông tin, chứa các thông tin hữu ích về phần mềm CMS for SEO, cùng với số phiên bản hiện tại đang sử dụng.

Mục con Quản lý ảnh chứa tất cả các thông tin về ảnh, hoặc tài nguyên đã upload lên website. CMS for SEO quản lý ảnh riêng theo từng sản phẩm, điều đó có nghĩa là khi bạn xóa một sản phẩm, thì danh sách ảnh có liên kết sản phẩm đó sẽ bị xóa.

Mục con Nhật ký hệ thống ghi lại tất cả các thao tác của người dùng chỉnh sửa trên hệ thống, cùng những thông tin hữu ích khác.

 

Phần 4: Cấu hình Email

 


Với những giao diện có hỗ trợ phần gửi tin nhắn, để tin nhắn của khách hàng gửi đến được email của bạn, hoặc bạn cần tính năng khôi phục mật khẩu, bạn cần phải cấu hình SMTP Mail. 

  1. Đầu tiên bạn phải có tài khoản SMTP Email, bạn có thể liên hệ với người thiết kế website để yêu cầu tài khoản này, hoặc tự mình đăng ký lấy một dịch vụ SMTP khác.
  2. Vào mục Cấu hình, chọn mục con Thiết đặt Email.
  3. Nhập một tiêu đề, nội dung này sẽ là tiêu đề email bạn nhận được.
  4. Nhập email bạn đã được cấp cho dịch vụ SMTP
  5. Khung gửi đến, bạn nhập vào địa chỉ email của bạn.
  6. Mục tên máy chủ bạn nhập server máy chủ SMTP mail.
  7. Nhập số cổng kết nối, kèm Tên người dùngMật khẩu.
  8. Nếu server SMTP của bạn hỗ trợ SSL thì bạn tick chọn vào Dùng SSL, còn không cứ việc bỏ trống
  9. Chọn lưu lại để hoàn tất.
     

Phần 5: Thiết đặt website

 


Phần này chứa nhiều thiết đặt quan trọng nhất của CMS for SEO, nó ảnh hưởng mạnh đến cách website hoạt động. Nếu bạn không chắc chắn bạn đang làm gì thì không nên thay đổi phần này.

Mục Ngôn ngữ trang quản trị mặc định hiện tại đang hỗ trợ 2 ngôn ngữ Tiếng ViệtTiếng Anh. Đây chỉ là ngôn ngữ mặc định hiển thị cho trang quản trị, người quản lý có thể ưu tiên ngôn ngữ theo ý họ bằng cách chọn ngôn ngữ trên thanh menu (góc trên cùng bên phải). Vì vậy có thể giúp người Việt và người Nước ngoài quản lý website cùng lúc. Lưu ý quan trọng là định dạng ngày tháng, dấu phân cách hàng ngàn sẽ thay đổi dựa trên ngôn ngữ người quản trị đang chọn.

Chế độ chuyển hướng, để mặc định “Chuyển hướng nếu gặp lỗi 404 Not Found” là tối ưu nhất, theo chế độ này website sẽ chuyển hướng đường dẫn theo danh sách chuyển hướng bạn đã cài đặt (xem video 02. Tối ưu tìm kiếm). Nếu bạn chọn chế độ Bắt buộc chuyển hướng, ở chế độ này tốc độ truy cập website sẽ chậm hơn so với bình thường, bạn chỉ nên đặt chế độ này khi thật sự cần.

Với mục Kiến trúc Web phẳng, ở chế độ 3 phân đoạn đường dẫn sẽ tạo thành 3 phân đoạn /danh-muc-cap-1/danh-muc-cap-2/ten-san-pham. Ở chế độ 2 phân đoạn sẽ có /danh-muc-cap-1/ten-san-pham. Ở chế độ 1 phân đoạn thì tất cả đường dẫn chỉ có duy nhất một phân đoạn /ten-danh-muc hay /ten-san-pham. Tùy theo số lượng sản phẩm và cách phân loại, bạn có thể chọn cho mình một chế độ phù hợp.

Mục CurrentTheme bạn có thể chọn lấy một chủ đề hiện có trên CMS for SEO, tại thời điểm này có 13 thiết kế tràn viền và thích ứng di động. Trong đó có 8 thiết kế dựa trên nền tảng Bootstrap 4, và 5 thiết kế trên nền tảng Foundation 6. Với thiết kế trên nền tảng bootstrap, bạn có thêm tùy chọn Trộn bảng màu Bootswatch, giúp đổi nhanh bảng màu chủ đề. 

Mục Ngôn ngữ trang cửa hàng, bạn có thể nhập vi-VN nếu bạn cần trang cửa hàng hiện Tiếng Việt, hoặc en-US nếu cần Tiếng Anh. Với những ngôn ngữ khác bạn nhập theo Tag ngôn ngữ bên dưới, CMS for SEO hiện tại hỗ trợ ngôn ngữ Left to Right (nghĩa là chữ viết từ trái qua phải), bạn phải bật CMS Switcher và đổi lại nội dung cho phù hợp. Tham khảo bảng phụ lục ngôn ngữ bên dưới, để chọn ngôn ngữ phù hợp.

Mặc định khi thêm hoặc, chỉnh sửa sản phẩm nội dung thẻ Meta SEO sẽ thay đổi theo thông tin sản phẩm, nếu bạn muốn chỉnh sửa thủ công nội dung thẻ Meta SEO bạn chọn tick vào Khóa chức năng tự động tạo Meta Tag SEO. Bạn sẽ được cảnh báo về Thẻ Meta đang tự động cập nhật này mỗi khi bạn chỉnh sửa sản phẩm.

Đường dẫn sản phẩm hay danh mục sẽ tự động tạo khi bạn tạo mới. Nó sẽ không tự động thay đổi theo tên sản phẩm hay danh mục của bạn. Ví dụ nếu bạn tạo một Danh mục có tên là Máy tính, thì đường dẫn sẽ là /may-tinh, nếu bạn sửa tên danh mục Máy tính thành Máy Nghe Nhạc thì đường dẫn vẫn giữ nguyên /may-tinh không thay đổi. Tick chọn Tự động sửa link khi cập nhật Sản phẩm, bài viết sẽ cho phép hệ thống tự động update theo tên Danh mục. Tùy chọn này không được khuyến khích, lý do là sau khi chạy một thời gian, những đường dẫn của bạn sẽ có trên google, hoặc các đường dẫn bạn chia sẻ cho khách hàng. Thay đổi đường dẫn sẽ dẫn đến mất đi một lượng lớn lượt truy cập từ google và những đường dẫn bạn chia sẻ. Tùy chọn này chỉ được bật khi website bạn mới tạo, và chưa được google lập chỉ mục. Bạn sẽ được cảnh báo về tính năng tự động sửa link này mỗi khi bạn chỉnh sửa sản phẩm.

Mỗi khi bạn nhập giá sản phẩm CMS for SEO sẽ tự động phân cách hàng ngàn giúp bạn. Nhưng với đồng Đô La ví dụ $3.99. Bạn buộc phải tắt tính năng phân cách hàng ngàn để có thể sử dụng được dấu phân cách thập phân.

Để hoàn tất việc cập nhật, bạn click vào nút Lưu lại.
 

Phần 6: Cấu hình nhúng HTML.

6.A. Hướng dẫn thêm bình luận facebook vào trang

 


Bình luận facebook giúp bạn tương tác tốt hơn với khách hàng, phản hồi của khách hàng có thể giúp bạn cải thiện và thay đổi sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp hơn. Bạn có thể thêm bình luận facebook bằng vài bước đơn giản.

  1. Trước tiên bạn cần vào trang nhà phát triển của facebook, chọn mục Bình Luận (lưu ý là không phải mục Bình luận được nhúng)
  2. Tại mục URL của bình luận, bạn copy đường dẫn web của bạn vào mục này, nhập số mục bình luận sẽ hiện đầu tiên, và bấm vào nút Lấy mã
  3. Đăng nhập vào website bạn quản lý, và chọn phần nhúng HTML
  4. Copy mã script vào mục script tương ứng.
  5. Copy mã nhúng bình luận vào nơi cần Nhúng bình luận. 

Bạn lưu ý, thuộc tính data-href cần phải tự động thay đổi theo bài viết hoặc sản phẩm cần nhúng bình luận. Hiện tại mình đang sử dụng CMS for SEO nên mình sẽ không quan tâm vấn đề này, hệ thống sẽ tự động thay đổi data-href với từng bài viết.

 

Bạn cùng cần quyền Kiểm duyệt bình luận, để làm điều này trước tiên bạn phải có mã Facebook User Id, mã này thường ẩn, để lấy mã bạn làm như sau:

  1. Vào trang facebook của bạn, và mở trang profile lên, copy đường dẫn trên thanh địa chỉ.
  2. Bạn tìm lấy id facebook, dán đường dẫn vào khung nhập đường link facebook vào click vào Tìm kiếm. Bạn sẽ nhận được Id Facebook.
  3. Quay lại trang nhà phát triển facebook.
  4. Dưới mục “Chỉ định một tài khoản Facebook làm quản trị viên”, copy thẻ meta có thuộc tính “fb:admins”.
  5. Chọn dán vào mục Id Facebook tại website của bạn.
  6. Và thay YOUR_FACEBOOK_USER_ID bằng Facebook Id của bạn.
  7. Cuối cùng chọn click vào Save để lưu lại.
  8. Tại trang cửa hàng, tải lại trang để thấy kết quả.
  9. Bạn sẽ thấy nút “Công cụ kiểm duyệt” giúp bạn kiểm duyệt nội dung bình luận, ẩn đi các bình luận không mong muốn.
  10. Nếu bạn không thấy nút “Công cụ kiểm duyệt” này, bạn có thể thử tạo bài viết mới, và vào trang bài viết đó để kiểm tra lại.

Lưu ý: với một số bài viết cũ, bạn đã tạo nhúng bình luận, nhưng chưa cài đặt Thiết lập kiểm duyệt, thì đôi khi nó sẽ không hiện nút “Công cụ kiểm duyệt”
 

6.B. Hướng dẫn thêm Google Analytics vào trang.

 


Trước tiên bạn truy cập vào trang Google Analytics, nếu lần đầu tiên bạn sử dụng google analytics, bạn chọn click vào nút “Thiết lập miễn phí” (hoặc có thể là nút Bắt đầu đo lường)

  1. Nhập tên tài khoản, để đơn giản và dễ nhớ, bạn nhập miền website của bạn, rồi chọn click vào nút Tiếp Theo.
  2. Khung Tên thuộc tính, bạn nhập một tên gợi nhớ có liên quan.
  3. Chọn Múi giờ báo cáo, Đơn vị tiền tệ, và chọn click vào nút Tiếp theo.
  4. Chọn quy mô doanh nghiệp của bạn, chọn một vài mục tiêu sử dụng Google Analytic, và click vào nút Tạo.
  5. Đọc thỏa thuận điều khoản dịch vụ của Google Analytics, và tick chọn vào mục Tôi chấp nhận điều khoản, và click vào nút Tôi chấp nhận.
  6. Bạn chọn một nền tảng, như hướng dẫn này sẽ chọn Web, chọn giao thức kết nối. Nếu trên thanh địa chỉ website của bạn có hình ổ khóa thì bạn có thể chọn giao thức Https, nếu không thì chỉ nên chọn Http thôi. Tiếp đến, nhập tên miền của bạn vào.
  7. Mục Tên luồng, nhập tên dễ gợi nhớ, và click vào nút Tạo luồng để lưu lại.
  8. Tại mục hướng dẫn gắn thẻ, bạn copy Thẻ toàn trang.
  9. Quay trở lại trang quản lý website của bạn, vào mục cấu hình nhúng Html.
  10. Dán mã bạn đã copy vào mục Google Analytics, click vào nút Save để lưu lại.
  11. Mở lại trang cửa hàng bằng một vài trình duyệt web.
  12. Kiểm tra lại bằng cách mở mục Thời gian thực trên Google Analytic lên, bạn thấy số lượt xem tăng lên.
  13. Nếu bạn muốn thêm một website khác, bạn chọn mục Quản trị, và click vào nút Tạo tài khoản, các bước còn lại giống như hướng dẫn trên.

 

6.C. Hướng dẫn nhúng bản đồ google map vào trang.

 

 

Với một vài giao diện hỗ trợ bản đồ, bạn có thêm tùy chọn nhúng bản đồ vào trang.

  1. Trước tiên bạn vào trang google map.
  2. Chọn lấy vị trí công ty hay cửa hàng của bạn đã được tạo sẵn.
  3. Click vào nút Chia sẻ
  4. Chọn tag Nhúng bản đồ, và click vào Sao chép HTML.
  5. Vào trang quản lý website của bạn, chọn mục Cấu hình, mục con Cấu hình nhúng HTML.
  6. Tại khung nhúng bản đồ, bạn dán mã đã copy vào.
  7. Chọn Save để lưu lại.
  8. Tải lại trang cửa hàng để thấy kết quả.

Với những giao diện không hỗ trợ bản đồ, nếu bạn muốn có thêm bản đồ cho website. Bạn có thể tạo thêm trang liên hệ. Vui lòng xem hướng dẫn số “16. Trang phụ mở rộng”, phần Hướng dẫn cơ bản.

6.D. Hướng dẫn thêm mã Style và Scripts vào CMS for SEO

 

 

Với CMS for SEO bạn có thể thêm mã thiết kế style và mã javascript dễ dàng vào website. Một số nhu cầu mở rộng như thêm phần quảng cáo trả phí google adsense, thêm tính năng, bạn cũng có thể thêm vào mục này.

  1. Ở ví dụ này mình thêm mã thiết kế style vào trang, mình sẽ đặt màu nền web là màu cam.
  2. Tại trang cửa hàng, bạn tải lại trang để xem kết quả.
  3. Để thêm một tag khác bạn thêm dòng mới.
  4. Bạn có thể copy và dán mã nhúng vào đây.
  5. Với khung mã Script, bạn có thể thêm javascript vào.
  6. Hoặc bạn cũng thể nhúng mã javascript copy từ dịch vụ như google adsense vào mục này.  

Không có ranh giới thật sự rõ ràng cho phần khung Mã Styles và Mã Script, bạn cũng có thể thêm javascript vào Mã Styles, và làm ngược lại. Hai phần khung này khác nhau ở chỗ Khung Mã Styles được trình duyệt tải đầu tiên và Khung Mã Scripts được tải sau cùng. Đúng theo mô hình thiết kế style được ưu tiên trước, và javascript là ưu tiên sau.

Bạn lưu ý là chỉ nên thêm những phần mở rộng nếu bạn thực sự cần, bởi vì càng nhiều tiện ích mở rộng thì website bạn càng chậm. Bạn cũng cẩn thận chọn những tiện ích mở rộng được đánh giá tốt và có thương hiệu. Vài tiện ích mở rộng nguy hiểm có thể đánh cắp thông tin khách hàng, gây hại danh tiếng cho tên miền của bạn, hoặc các nguy cơ khác.

Phần 7: Cấu hình ảnh

 


Phần Thiết đặt ảnh giúp bạn tùy chọn kích thước và chất lượng ảnh mỗi khi upload lên website. Mặc định đã được tối ưu hóa sao cho cân bằng giữa chất lượng ảnh và kích thước file ảnh để đạt được hiệu suất cao nhất. Với một số trường hợp khác biệt, bạn có thể điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của bạn.

  1. Bạn vào mục này bằng cách click vào mục Cấu hình, mục con Thiết đặt ảnh.
  2. Tất cả các chỉnh sửa tại mục này chỉ tác động đến file ảnh dạng JPEG, còn những định dạng khác sẽ không bị ảnh hưởng.
  3. Với chất lượng ảnh 85 là cân bằng tốt giữa chất lượng ảnh và tốc độ của website. Tuy nhiên nếu bạn quan tâm đến chất lượng ảnh nhiều hơn so với tốc độ tải trang thì bạn có thể tăng lên 90 đến 95.
  4. Định dạng ảnh JPEG là kiểu ảnh lossy, nghĩa là chất lượng ảnh ngày càng giảm dần sau mỗi lần upload. Đó là lý do bạn không nên tận dụng ảnh đã upload trên facebook chẳng hạn, mà nên tìm ảnh gốc đã chụp và upload lên để có chất lượng tốt hơn.
  5. Với mỗi ảnh được upload lên, cms4seo sẽ tạo nên 3 phiên bản ảnh với kích thước khác nhau. Kích cỡ ảnh nhỏ dùng làm ảnh đại diện của sản phẩm. Kích cỡ ảnh lớn sẽ hiện lên khi bạn vào trang chi tiết sản phẩm. Điều này làm tối ưu tốc độ website.

Một lưu ý quan trọng là tỷ lệ hình ảnh bạn upload lên. Nếu bạn đã cài đặt kỳ vọng ảnh chân dung, trong trường hợp bạn upload ảnh phong ảnh. Ảnh sẽ bị cắt xén và phóng to lên cho phù hợp với kỳ vọng, hình đại diện sẽ bị giảm chất lượng thấy rõ. Có 2 cách giải quyết cho vấn đề này. Cách thứ nhất chọn kỳ vọng ảnh là chân dung nếu bạn upload ảnh chân dung, và kỳ vọng ảnh phong cảnh cho sản phẩm có dạng khung hình phong cảnh. Cách thứ 2 là tăng Kích cỡ ảnh nhỏ lên 600, và bạn chắc chắn sản phẩm sẽ không bị xén khi chạy dưới chế độ kỳ vọng.

Phần 8: Cấu hình cửa hàng

 


Phần Thiết đặt cửa hàng chứa những tùy chọn thay đổi thông tin, tính năng trang cửa hàng.

  1. CMS for SEO cung cấp vài mẫu thiết kế có sẵn cho Nút bấm liên hệ, bạn có thể chọn thử một loại nút bấm và tải lại trang kết hàng để xem thay đổi.
  2. Tùy chọn Kỳ vọng tỷ lệ ảnh, giúp ảnh hiển thị chiều ngang hay chiều đứng theo đúng kỳ vọng của bạn.
  3. Tùy chọn Hiện bình luận sản phẩmHiện bình luận bài viết chỉ hiện lên sau khi bạn cài đặt thẻ nhúng bình luận Facebook.
  4. Ở các trang chi tiết sản phẩm, thẻ meta seo sẽ tự động tạo theo thông tin sản phẩm bạn nhập. Riêng trang chủ, bạn phải nhập nội dung thẻ Meta tại đây.
  5. Khi chia sẻ trang chủ website lên mạng xã hội, nếu bạn đã thiết đặt ảnh chủ đề, thì ảnh sẽ hiện lên trên cùng các nội dung như Thẻ Meta Title, Meta Description. Nếu bạn gặp vấn đề về chia sẻ, bạn có thể vào trang Trình gỡ lỗi chia sẻ facebook, chọn Thu thập lại. Vào lại trang facebook và thử chia sẻ lại. Tương tự như vậy với zalo cũng có Trình gỡ lỗi chia sẻ Zalo.
  6. Favicon là một kiểu ảnh logo dạng nhỏ, thường hiện lên trên tag của trình duyệt, hay khi bạn đánh dấu trang yêu thích. Bạn có thể chọn upload lên một favicon khác kích thước 64x64 pixel.
  7. Huy hiệu trang trí giúp làm nổi bật sản phẩm của bạn. Ví dụ như hình huy hiệu sản phẩm chất lượng, thân thiện môi trường, tiết kiệm điện, giảm giá chẳng hạn.
  8. Mục Cho phép hiện Mô tả ngắn gọn cho phép hiện thêm một tả ngắn khi bạn duyệt qua danh sách sản phẩm.
  9. Mục Tóm lược sản phẩm nếu bạn nhập sẽ hiện lên mặc định bên phải hình ảnh, tại trang chi tiết sản phẩm. Nó giúp tiết kiệm thời gian ban đầu nếu tất cả sản phẩm của bạn điều có nội dung gần giống nhau. Nếu bạn bỏ trống phần Tóm lược ở một sản phẩm thì nội dung mặc định sẽ hiện lên.
  10. Tùy chọn Bật chế độ đang xây dựng nội dung, sẽ hiện lên banner Đang xây dựng nội dung.
  11. Tùy chọn Ẩn danh mục con sản phẩm sẽ ẩn đi tất cả danh mục con trên menu đầu trang.
  12. Tùy chọn Ẩn tóm tắt sản phẩm, sẽ loại bỏ đi phần hình ảnh và nội dung bên phải. Chỉ hiển thị nội dung chi tiết, giống như một dạng bài viết. Nó phù hợp với sản phẩm dạng dịch vụ.
  13. Tùy chọn Chặn copy nội dung sẽ bảo vệ nội dung web, ngăn không cho copy. Ở chế độ này bạn không thể bôi đen được văn bản.
  14. Tùy chọn Hiện Menu Liên hệ, khi bấm menu này giúp bạn di chuyển nhanh đến cuối trang với thông tin liên hệ.

Với một số thiết kế dạng Foundation, ở thời điểm hiện tại, một số tính năng trong phần này sẽ không có sẵn.

Phần 9. Nội dung Themes

 


Mục nội dung theme chứa tất các thông tin về Ngôn Ngữ và Thiết kế. 

  • Hiện tại cms4seo có sẵn 2 bản dịch cho Tiếng Việt và Tiếng Anh, tuy nhiên gần như không có giới hạn cho số ngôn ngữ bạn có thể cài đặt cho trang Cửa hàng, ngoại trừ những ngôn ngữ ít phổ biến Right to Left (kiểu chữ viết từ phải qua trái). 
  • Để thêm một ngôn ngữ khác, ví dụ Tiếng Hoa, bạn nhập zh-CN vào Ngôn ngữ. Bật CMS Switcher và nhập ngôn mới vào từng mục. Các ngôn ngữ khác vui lòng xem bảng phụ lục mã ngôn ngữ.
  • Sau khi nhập xong hết tất cả các mục, bạn cũng có thể xuất file bản dịch để đóng góp và chia sẻ cho những người cần nó bằng cách click vào nút Export Current Theme Language.
  • Nút Clear Contents xóa hết nội dung và tải lại nội dung mặc định của Thiết Kế và ngôn ngữ bạn đang chọn. Bạn nên tránh sử dụng nút này trừ khi muốn reset lại toàn bộ nội dung.
  • Để mọi thứ dễ dàng và trực quan hơn, bạn nên sử dụng CMS Switcher để thay đổi nội dung thì tốt hơn.

Phần 10: CMS Switcher

 

 

CMS Switcher cung cấp các tính năng thay đổi nhanh thiết kế và nội dung.

  • Nếu bạn muốn đổi một thiết kế, bạn chỉ đơn giản chọn một trong những thiết kế có sẵn và chọn nó. Mỗi thiết kế có thể hơi khác nhau về nội dung, thậm chí cả tính năng, đôi khi nó yêu cầu phải nhập đầy đủ các nội dung như Slider, Nhúng bản đồ, Hình chủ đề danh mục, thì thiết kế đó mới hiện lên đầy đủ nội dung.
  • Bạn cùng có thể đổi tông màu và kiểu chữ bằng chức năng Bootswatch. Để reset lại mặc định bạn chọn Default. Lưu ý, với những thiết kế foundation thì chức năng Bootswatch sẽ không sẵn có. 
  • Khi Contents Toggle được bật lên thì bạn có thể chỉnh sửa được nội dung ở những nơi có Nút chỉnh sửa màu vàng.
  • Bạn cũng có thể đổi ảnh, bằng cách upload lên một ảnh mới.

 

Bảng phụ lục ngôn ngữ

Mã ngôn ngữ Tên
af Afrikaans
af-ZA Afrikaans (South Africa)
ar Arabic
ar-AE Arabic (U.A.E.)
ar-BH Arabic (Bahrain)
ar-DZ Arabic (Algeria)
ar-EG Arabic (Egypt)
ar-IQ Arabic (Iraq)
ar-JO Arabic (Jordan)
ar-KW Arabic (Kuwait)
ar-LB Arabic (Lebanon)
ar-LY Arabic (Libya)
ar-MA Arabic (Morocco)
ar-OM Arabic (Oman)
ar-QA Arabic (Qatar)
ar-SA Arabic (Saudi Arabia)
ar-SY Arabic (Syria)
ar-TN Arabic (Tunisia)
ar-YE Arabic (Yemen)
az Azeri (Latin)
az-AZ Azeri (Latin) (Azerbaijan)
az-AZ Azeri (Cyrillic) (Azerbaijan)
be Belarusian
be-BY Belarusian (Belarus)
bg Bulgarian
bg-BG Bulgarian (Bulgaria)
bs-BA Bosnian (Bosnia and Herzegovina)
ca Catalan
ca-ES Catalan (Spain)
cs Czech
cs-CZ Czech (Czech Republic)
cy Welsh
cy-GB Welsh (United Kingdom)
da Danish
da-DK Danish (Denmark)
de German
de-AT German (Austria)
de-CH German (Switzerland)
de-DE German (Germany)
de-LI German (Liechtenstein)
de-LU German (Luxembourg)
dv Divehi
dv-MV Divehi (Maldives)
el Greek
el-GR Greek (Greece)
en English
en-AU English (Australia)
en-BZ English (Belize)
en-CA English (Canada)
en-CB English (Caribbean)
en-GB English (United Kingdom)
en-IE English (Ireland)
en-JM English (Jamaica)
en-NZ English (New Zealand)
en-PH English (Republic of the Philippines)
en-TT English (Trinidad and Tobago)
en-US English (United States)
en-ZA English (South Africa)
en-ZW English (Zimbabwe)
eo Esperanto
es Spanish
es-AR Spanish (Argentina)
es-BO Spanish (Bolivia)
es-CL Spanish (Chile)
es-CO Spanish (Colombia)
es-CR Spanish (Costa Rica)
es-DO Spanish (Dominican Republic)
es-EC Spanish (Ecuador)
es-ES Spanish (Castilian)
es-ES Spanish (Spain)
es-GT Spanish (Guatemala)
es-HN Spanish (Honduras)
es-MX Spanish (Mexico)
es-NI Spanish (Nicaragua)
es-PA Spanish (Panama)
es-PE Spanish (Peru)
es-PR Spanish (Puerto Rico)
es-PY Spanish (Paraguay)
es-SV Spanish (El Salvador)
es-UY Spanish (Uruguay)
es-VE Spanish (Venezuela)
et Estonian
et-EE Estonian (Estonia)
eu Basque
eu-ES Basque (Spain)
fa Farsi
fa-IR Farsi (Iran)
fi Finnish
fi-FI Finnish (Finland)
fo Faroese
fo-FO Faroese (Faroe Islands)
fr French
fr-BE French (Belgium)
fr-CA French (Canada)
fr-CH French (Switzerland)
fr-FR French (France)
fr-LU French (Luxembourg)
fr-MC French (Principality of Monaco)
gl Galician
gl-ES Galician (Spain)
gu Gujarati
gu-IN Gujarati (India)
he Hebrew
he-IL Hebrew (Israel)
hi Hindi
hi-IN Hindi (India)
hr Croatian
hr-BA Croatian (Bosnia and Herzegovina)
hr-HR Croatian (Croatia)
hu Hungarian
hu-HU Hungarian (Hungary)
hy Armenian
hy-AM Armenian (Armenia)
id Indonesian
id-ID Indonesian (Indonesia)
is Icelandic
is-IS Icelandic (Iceland)
it Italian
it-CH Italian (Switzerland)
it-IT Italian (Italy)
ja Japanese
ja-JP Japanese (Japan)
ka Georgian
ka-GE Georgian (Georgia)
kk Kazakh
kk-KZ Kazakh (Kazakhstan)
kn Kannada
kn-IN Kannada (India)
ko Korean
ko-KR Korean (Korea)
kok Konkani
kok-IN Konkani (India)
ky Kyrgyz
ky-KG Kyrgyz (Kyrgyzstan)
lt Lithuanian
lt-LT Lithuanian (Lithuania)
lv Latvian
lv-LV Latvian (Latvia)
mi Maori
mi-NZ Maori (New Zealand)
mk FYRO Macedonian
mk-MK FYRO Macedonian (Former Yugoslav Republic of Macedonia)
mn Mongolian
mn-MN Mongolian (Mongolia)
mr Marathi
mr-IN Marathi (India)
ms Malay
ms-BN Malay (Brunei Darussalam)
ms-MY Malay (Malaysia)
mt Maltese
mt-MT Maltese (Malta)
nb Norwegian (Bokm?l)
nb-NO Norwegian (Bokm?l) (Norway)
nl Dutch
nl-BE Dutch (Belgium)
nl-NL Dutch (Netherlands)
nn-NO Norwegian (Nynorsk) (Norway)
ns Northern Sotho
ns-ZA Northern Sotho (South Africa)
pa Punjabi
pa-IN Punjabi (India)
pl Polish
pl-PL Polish (Poland)
ps Pashto
ps-AR Pashto (Afghanistan)
pt Portuguese
pt-BR Portuguese (Brazil)
pt-PT Portuguese (Portugal)
qu Quechua
qu-BO Quechua (Bolivia)
qu-EC Quechua (Ecuador)
qu-PE Quechua (Peru)
ro Romanian
ro-RO Romanian (Romania)
ru Russian
ru-RU Russian (Russia)
sa Sanskrit
sa-IN Sanskrit (India)
se Sami (Northern)
se-FI Sami (Northern) (Finland)
se-FI Sami (Skolt) (Finland)
se-FI Sami (Inari) (Finland)
se-NO Sami (Northern) (Norway)
se-NO Sami (Lule) (Norway)
se-NO Sami (Southern) (Norway)
se-SE Sami (Northern) (Sweden)
se-SE Sami (Lule) (Sweden)
se-SE Sami (Southern) (Sweden)
sk Slovak
sk-SK Slovak (Slovakia)
sl Slovenian
sl-SI Slovenian (Slovenia)
sq Albanian
sq-AL Albanian (Albania)
sr-BA Serbian (Latin) (Bosnia and Herzegovina)
sr-BA Serbian (Cyrillic) (Bosnia and Herzegovina)
sr-SP Serbian (Latin) (Serbia and Montenegro)
sr-SP Serbian (Cyrillic) (Serbia and Montenegro)
sv Swedish
sv-FI Swedish (Finland)
sv-SE Swedish (Sweden)
sw Swahili
sw-KE Swahili (Kenya)
syr Syriac
syr-SY Syriac (Syria)
ta Tamil
ta-IN Tamil (India)
te Telugu
te-IN Telugu (India)
th Thai
th-TH Thai (Thailand)
tl Tagalog
tl-PH Tagalog (Philippines)
tn Tswana
tn-ZA Tswana (South Africa)
tr Turkish
tr-TR Turkish (Turkey)
tt Tatar
tt-RU Tatar (Russia)
ts Tsonga
uk Ukrainian
uk-UA Ukrainian (Ukraine)
ur Urdu
ur-PK Urdu (Islamic Republic of Pakistan)
uz Uzbek (Latin)
uz-UZ Uzbek (Latin) (Uzbekistan)
uz-UZ Uzbek (Cyrillic) (Uzbekistan)
vi Vietnamese
vi-VN Vietnamese (Viet Nam)
xh Xhosa
xh-ZA Xhosa (South Africa)
zh Chinese
zh-CN Chinese (S)
zh-HK Chinese (Hong Kong)
zh-MO Chinese (Macau)
zh-SG Chinese (Singapore)
zh-TW Chinese (T)
zu Zulu
zu-ZA Zulu (South Africa)

net-mvc-5
Bootstrap-4
ckeditor-4
foundation-6

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng để lại tin nhắn, chúng tôi sẽ trả lời bạn sớm nhất có thể.